Cho 22,2(g) hh fe và AL t/d với dd HNo3 (2M) thu được 11,2 (l) khí NO (đktc) a) tính % khối lượng mỗi chất trong hh b) tính khối lượng muối spư c) tính thể tích HNO3
Trộn 200ml dd HCl 2M với 200ml dd H2SO4 2,25M (loãng) được dd A. Biết dd A tác dụng vừa đủ với 19,3g hh Al và Fe thu được V (l) khí hidro (đktc) và dd B. a) Viết các ptpứ xảy ra. b) Tính khối lượng Al và Fe trong hh ban đầu. c) Tính V(l) hidro thu được ở đktc. d) Tính tổng khối lượng muối có trong dd B.
Cho 60,5 g hh 2 kl zn và fe tác dụng hết với dd axit hcl. thành phần % khối lượng của fe trong hh kl là 46,289%. tính:
a) khối lượng mỗi kl trong hh
b) thể tích khí h2 ở đktc thu được
c) khối lượng của các muối tạo thành
Khối lượng sắt:mFe=0,46298*60,5=28 g=>mZn=32,5g
=>nFe=0,5;nZn=0,5
ta có:nCl- =2nFe+2nZn=2 mol =>nHCl=2mol
=>nH2 =1mol.=>V H2=44,8 lit
m muối =m kim loại +m Cl- =60,5 +2*35,5=131,5
Hòa tan 16,6g hh A gồm Fe và Al trong 200 ml H2SO4(d=1,05g/ml) dư. Sau phản ứng thu được 11,2 l khí ở đktc và dd B. a)Tính C% các chất trong dung dịch B biết axit lấy dư 10% so với phản ứng. b) Cho dd B tác dụng hoàn toàn với 600ml NaOH 2M. Tính khối lượng kết tủa thu đc.
: Hòa tan hết 9 gam hh Al và Mg trong dd HNO3 thu được 2,24 lít hh N2 và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 = 20,4. Cô cạn dd được 65,4 gam muối. Tính % khối lượng của Al trong hh
\(\overline{M}=\dfrac{28.nN_2+44.nN_2O}{nN_2+nN_2O}=20,4.2\left(1\right)\)
\(nN_2+nN_2O=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(2\right)\)
Từ (1), (2) suy ra\(\left\{{}\begin{matrix}nN_2=0,02\\nN_2O=0,08\end{matrix}\right.\)
gọi x, y lần lượt là nAl và nMg
\(\left\{{}\begin{matrix}mhh=27x+24y=9\\3x+2y=10.0,02+8.0,08\left(BTne\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\\y=0,24\end{matrix}\right.\)
\(\%mAl=\dfrac{mAl.100\%}{mhh}=\dfrac{0,12.27.100\%}{9}=36\%\)
cho 22g hh Fe và Al tác dụng với ddHCl 7,3% dư thu được 17,92l khí (đktc)
a) PTPU và % khối lượng mỗi kim loại trong hh trên
b) Tính C% các chất trong dd thu được sau pứ
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,8(mol)$
a, Gọi số mol Fe và Al lần lượt là a;b(mol)
$Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2$
$2Al+6HCl\rightarrow 2AlCl_3+3H_2$
Ta có: $56a+27b=22;a+1,5b=0,8$
Giải hệ ta được $a=0,2;b=0,4$
Do đó $\%m_{Fe}=50,9\%;\%m_{Al}=49,1\%$
b, Sau phản ứng dung dịch chứa 0,2mol $FeCl_2$ và 0,4mol $AlCl_3$
$m_{dd}=22+1,6.36,5:7,3\%-0,8.2=820,4(g)$
Do đó $\%C_{FeCl_2}=3,09\%;\%C_{AlCl_3}=6,5\%$
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
1) Hòa tan 7,4 g hh Mg, CaCO3 và dd HCl thu đc 3,36 l hh khí A (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh đầu.
b. Tính % theo thể tích hh A
c. Tính V dd (HCl) 20% (d = 1,25) cần dùng.
1) Nhiệt phân hoàn toàn 11,34g muối nitrat của một kim loại A hóa trị II, sau phản ứng thu được oxit kim loại và 3,36 lít hỗn hợp khí B(đktc)
a) Xác định kim loại
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí B so với hidro
2) Hòa tan 4,26g hh Al và Al2O3 bằng dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ tạo dung dịch A và 2,688l khí NO(dktc)
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
b) Tính thể tích dd HNO3 2M đã dùng
c) Cần cho vào dd A bao nhiêu ml dd NaOH 2M để thu được 6,24g kết tủa
3) Hòa tan hoàn toàn a gam hh Fe và Cu(tỉ lệ mol 1:2) bằng axit HNO3 20% thu được V lít (đktc) không màu hóa nâu trong không khí và dd Y(chỉ chứa 2 muối và axit dư).Cô cạn dd Y thu được 30,9g muối khan.
a)Tính giá trị a gam
b) TÍnh khối lượng HNo3 đã dùng biết dùng dư 20g dd so với lượng phản ứng
c) Tính độ giảm khối lượng muối sau phản ứng khi nung 30,9g hh muối trên đến khối lượng không đổi
Cho 26,7 g hh A gồm Mg, Fe, Al tan hết trong dd H2SO4 lấy dư .sau phản ứng xong thu được 17,92 lít khí( ĐKTC). Biết thể tích khí thoát ra do Sắt hòa tan gấp 2 lần thể tích khí tạo ra khi Magie tan
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh A
b) Tính khối lượng H2SO4
b) Tính khối lượng H2SO4 dư sau pư, biết H2SO4 đã lấy dư so với lượng pư là 10%
Cho hh (A) gồm K2O và K2SO3 tác dụng hoàn toàn với 200g dd HCl 14,6% (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được thu được 6,72 l khí (đktc)
a. Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất rắn trong hh đầu.
b. Tính C% của muối trong dd thu được.
PTHH: \(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2\uparrow+H_2O\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=\dfrac{200\cdot14,6\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\\n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_3}=0,3\left(mol\right)\\n_{K_2O}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{K_2O}=\dfrac{0,1\cdot94}{0,1\cdot94+0,3\cdot158}\cdot100\%\approx16,55\%\\\%m_{K_2SO_3}=83,45\%\end{matrix}\right.\)
b) Theo các PTHH: \(n_{KCl}=0,8\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KCl}=74,5\cdot0,8=59,6\left(g\right)\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=56,8\left(g\right)\\m_{SO_2}=0,3\cdot64=19,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{SO_2}=237,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{59,6}{237,6}\cdot100\%\approx25,1\%\)